quan hệ thay thế

Phân tích mối quan hệ biện chứng giũa sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất. Đảng ta vận dụng mối quan hệ đó như thế nào, cảm tưởng của em về mối quan hệ đó ra sao. Trang chủ Luận văn đồ án Khoa học xã hội Triết học Phân tích mối quan hệ biện chứng giũa sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất. Taylor Fravel của Viện Công nghệ Massachusetts cho biết: "Các nhà sử học rất có thể nhìn lại mùa hè 2022 như một thời điểm mà mối quan hệ Mỹ-Trung chuyển từ cạnh tranh để giành lợi thế tương đối sang đối đầu công khai, với nguy cơ khủng hoảng và leo thang căng thẳng lớn hơn nhiều." Pelosi đùa với lửa Thế giới 24h 12/10/2022 14:42. VietTimes - Báo Mỹ New York Times ngày 8/10 đã đăng bài " Chính quyền Biden cấm Trung Quốc tiếp cận công nghệ chip ", phân tích về động thái mới nhất của Washington trong việc kiềm chế Bắc Kinh. Một nguồn sáng đơn sắc có λ= 0,6 μm chiếu vào hai khe hẹp cách nhau a = 1mm, D = 1m. Đặt trước khe S1 một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e=12μm . Vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển như thế nào trên màn?. hướng dẫn ch Câu hỏi vật lý từ lớp 6 tới 12, ôn thi tốt nghiệp trung Đối với khả năng chụp ảnh, camera chính sẽ có kích thước cảm biến lớn hơn là 1.9um và khẩu độ lớn hơn lên tới f1.5, có chống rung cảm biến thế hệ 1, OIS. Khả năng chụp thiếu sáng tốt hơn 49% và tốc độ chụp đêm nhanh hơn gấp 2 lần. Tương tự như trên iPhone 14 Pro Wahrheit Oder Pflicht Fragen Zum Kennenlernen. Mệnh đề quan hệ là gì?Mệnh đề quan hệ relative clause là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ, động từ nhưng không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi còn được gọi là mệnh đề tính ngữ adjective clause vì nó có chức năng như một tính từ bổ sung thông tin bổ nghĩa cho một danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ luôn được bắt đầu bởi một đại từ quan hệ relative pronoun.Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhCó hai loại chínhMệnh đề quan hệ xác định defining relative clauseMệnh đề quan hệ không xác định non-defining relative clauseMệnh đề quan hệ xác định Defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ xác định chứa thông tin làm rõ cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu sẽ không đủ nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác có dấu “,”Ví dụ The man who is sitting next to you is handsome. Người đàn ông đang ngồi cạnh bạn thì đẹp trai.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì không xác định được “the man” là đề quan hệ không xác định Non-defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ không xác định đưa thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu vẫn đủ nếu không có mệnh đề quan hệ không xác dấu “,”Ví dụ Rosie, who is sitting next to you, is beautiful. Rosie, người đang ngồi cạnh bạn, thì xinh đẹp.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì Rosie vẫn là một danh từ xác thêmMệnh đề hiện tại phân từ present participle clauseMệnh đề danh từ noun clauseMệnh đề trạng ngữ adverbial clauseĐại từ quan hệ Relative PronounsĐại từ quan hệ mở đầu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ mà người học sử dụng phụ thuộc vào việc người học đang đề cập đến đối tượng nào và loại mệnh đề quan hệ. Việc phân biệt các đại từ quan hệ sẽ dựa vào chức năng của nó trong là loại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người và đôi khi là thú cưng đóng vai trò làm chủ dụ The boy who is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.Trong mệnh đề quan hệ “who is wearing a green jacket”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “the boy” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân dụ Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTrong mệnh đề quan hệ “whom I met at the party last night”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “the man” đóng vai trò làm tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “met”.WhichLoại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân dụ We have seen a lot of changes which are good for business. Trong mệnh đề quan hệ “which are good for business.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “changes” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ trong dụ It was the same picture which I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Trong mệnh đề quan hệ là “which I saw yesterday.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the same picture” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu ứng với chủ ngữ “I” và động từ “saw”.Thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề phía trước và được tách ra bởi dấu dụ Lan got the low mark in the Math, which made her parents sad. Lan bị điểm kém môn toán, điều này khiến cho bố mẹ cô ấy buồn.Trong mệnh đề quan hệ “which made her parents sad.”, đại từ quan hệ “which” ở đây không chỉ thay thế cho “low mark in the Math” vì điểm kém môn Toán không khiến bố mẹ Lan buồn mà việc Lan bị điểm kém môn Toán mới khiến cho bố mẹ Lan buồn vì vậy “which” sẽ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước chi tiết Quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ chỉ người, động vật và sự vật. That chỉ được dừng trong mệnh đề quan hệ xác định. That sẽ ít trang trọng hơn “who”, “whom” và “which”.Ví dụThe boy who/that is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.It was the same picture which/that I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTìm hiểu thêm Phân biệt "which" và "that" trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác định - Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ sở thế cho từ chỉ sở hữu của người hoặc vật trong câu. Vì vậy, whose thường đứng ngay trước danh dụ He’s marrying a girl whose family don’t seem to like him. Anh ta cưới một cô gái người mà gia đình của cô ấy dường như không thích anh ta.Trong mệnh đề quan hệ “whose family don’t seem to like him.”, đại từ quan hệ “whose” thay thế cho sự sở hữu “her” – của cô làm rõ chức năng của Whose, tác giả sẽ phân tích câu như sau “family” là chủ ngữ, động từ là “don’t like”, tân ngữ là “him” và từ cần thay thế là “girl”. Danh từ đứng ngay phía sau là “family” và nếu viết đủ sẽ là “her family or the girl’s family” chính vì vậy câu thiếu sở hữu và “whose đóng vai trò thay thế cho sự sở hữu trong câu từ quan hệ Relative adverbsWhereThay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong dụ I know a restaurant where the food is excellent. Tôi biết một nhà hàng nơi mà có món ăn tuyệt hảo.Trong mệnh đề quan hệ “where the food is excellent.”, đại từ quan hệ “where” thay cho trạng từ chỉ nơi chốn “in the restaurant” vì câu nếu viết đây đủ sẽ là “the food in the restaurant is excellent” vì vậy “where” ở đây không đơn giản chỉ là thay thế cho “restaurant” mà thay thế cho cả cụm chỉ nơi chốn “in the restaurant”.Tìm hiểu thêm Phân biệt “where” và “which” trong mệnh đề quan thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ thời gian trong dụ 17th of June, 1995 is the day when I was born. 17/6/1995 là ngày mà tôi được sinh ra.Trong mệnh đề quan hệ “when I was born”, đại từ quan hệ “when” thay thế cho cụm trạng từ chỉ thời gian “on 17th of June, 1995 vì câu nếu viết đầy đủ sẽ là “I was born on 17th of June, 1995” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 17th of June, 1995”.WhyThay thế cho trạng từ chỉ lý dụ Do you know the reason why the shop is closed today? Bạn có biết lý do vì sao mà hôm nay cửa hàng đóng cửa không?Trong mệnh đề quan hệ “why the shop is closed today?”, đại từ quan hệ “why” thay thế cho cụm từ chỉ lý do “for the reason” vì câu này nếu viết đủ sẽ là “Do you know the reason. The shop is closed today for that reason.”Đại từ quan hệ képĐại từ quan hệ kép là đại từ quan hệ được sử dụng với chức năng képHoạt động như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ trong mệnh đề của động như một liên từ nối mệnh đề chứa đại từ quan hệ kép với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm chủ dụ Whoever comes to see me, ask them to wait. Bất cứ ai đến gặp tôi, bảo họ đợi.Trong mệnh đề quan hệ “Whoever comes to see me”, “whoever” đóng vai trò làm chủ ngữ cho câu đồng thời làm liên từ nối mệnh đề “Whoever comes to see me” với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm tân dụ Whomever you hire will be fine with me. Cho dù bạn thuê ai thì tôi đều thấy ổn.Trong mệnh đề quan hệ “Whomever you hire”, đại từ quan hệ “whomever” thay thế cho tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “hire” đồng thời là liên từ để nối “you hire” với phần còn lại của Bất cứ cái gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vật có sự lựa dụ Whichever train you take from here, you will end at Charing Cross station. Cho dù bạn đi chuyến tàu nào ở đây thì bạn đều sẽ đến ga Charing Cross.Trong mệnh đề quan hệ “Whichever train you take from here”, đại từ quan hệ “whichever” thay thế cho tân ngữ “train” ứng với chủ ngữ “you” và động từ “take” đồng thời là liên từ để nối “you take from here” với phần còn lại của Bất cứ điều gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vậtVí dụ Pinkie will be successful at whatever she chooses to do in life. Pinkie sẽ thành công cho dù cô ấy chọn làm gì đi nữa.Trong mệnh đề quan hệ “Whatever she chooses”, đại từ quan hệ “whatever” thay thế cho tân ngữ ứng ở câu mệnh đề phía trước ứng với chủ ngữ “Pinkie” và động từ “will be sucessful at” đồng thời là tân ngữ cho mệnh đề phía sau ứng với chủ ngữ “she” và động từ “chooses to do”.Tìm hiểu thêm Cách sử dụng cấu trúc Whatever một cách chi Bất cứ khi nàoThay thế cho trạng từ chỉ thời dụ Whenever it rains, I stay indoors. Mỗi khi trời mưa, tôi ở trong nhà.Trong mệnh đề quan hệ “Whenever it rains”, đại từ quan hệ “whenever” thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, đồng thời là liên từ để nối “it rains” với phần còn lại của Bất cứ nơi đâuThay thế cho trạng từ chỉ nơi dụ Wherever you go, I will follow you. Cho dù bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo bạn.Trong mệnh đề quan hệ “Wherever you go”, đại từ quan hệ “whereever” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn đồng thời là liên từ để nối “you go” với phần còn lại của ý Trong văn nói thân mật, những liên từ này đôi khi được sử dụng như câu trả lời dụWhen should I come?’ Whenever. = Whenever you likeTea or coffee?’ Whichever’. = I don’t mind.Mệnh đề quan hệ rút gọn Reduced Relative clauseRelative Clause có thể được rút về dạng ngắn gọn hơn và điều này gây khá nhiều khó khăn cho người học trong việc nhận dạng và phân tích nghĩa của dạng rút gọn Relative Clause thông dụng nhất có thể kể đếnRút gọn ở dạng Hiện tại phân từ V-ingRút gọn ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-edRút gọn ở dạng hiện tại phân từ V-ingNếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, đại từ quan hệ có thể được lược bỏ và đồng thời động từ được chia ở dạng Hiện tại phân từ V-ing.Ví dụ The professor who teaches English Literature is leaving our university. Cách rút gọn The professor who teaches -> teaching English Literature is leaving our university.→ The professor teaching English Literature is leaving our gọn ở dạng quá khứ phân từ V3/V-edNếu động từ của Relative Clause ở dạng bị động be + V3/V-ed, đại từ quan hệ và “be” có thể được lược bỏ, đồng thời động từ giữ nguyên ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-ed.Ví dụ The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company. Cách rút gọn The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company.→ The candidates chosen after the interview will have a field trip to our company. Xem chi tiết 5 cách rút gọn mệnh đề quan số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ1. Dùng that trong một số cấu trúc câu cố dụ Khi có danh từ hỗn hợp chỉ người và vật He and his dog that have been together for 10 years are very famous in my hometown. Anh ta và chú chó của mình đã bên nhau được 10 năm rồi. Hai bọn họ rất nổi tiếng ở quê tôi.Dùng với danh từ bất định nothing, everything, something She blamed herself for everything that had happened. Cô ấy đổ lỗi cho bản thân mình vì mọi chuyện đã xảy raDùng với so sánh nhất The Wimbledon men’s final was the best game of tennis that I’ve ever seen. Trận chung kết giải Wimbledon dành cho nam là trận đấu tennis hay nhất mà tôi từng xem.2. Lưu ý phân biệt các đại từ quan hệ Luôn để đại từ quan hệ ngay sát danh từ mà nó thay thế để tránh gây hiểu sai nghĩa và sự mơ hồ không cần dụSai I wore a ghost costume on Halloween Day, which is so I wore a ghost costume which is so scary on Halloween Day. Tôi mặc một bộ trang phục ma khá đáng sợ vào ngày Halloween.Trong phiên bản sai, người đọc có thể không phân biệt được hoặc hiểu nhầm là ngày “Ngày Halloween đáng sợ” thay vì “bộ trang phục hóa trang đáng sợ”. Vì vậy, để tăng tính rõ ràng hãy để đại từ quan hệ ngay sau danh từ mà nó thay Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ nào thì phải đứng ngay sau cụm danh từ Trong câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ, phải đảm bảo tồn tại một mệnh đề độc lập independent clausevà một mệnh đề phụ thuộc dependent clause.5. Đảm bảo mỗi mệnh đề phải có đủ thành phần chủ ngữ và động từ/cụm động từ và có thể sắp xếp lại thành các câu đơn tách biệt có dụThat is the man who lives next door to me. My grandmother, who has just turned 80, is very healthy and active. Bài tập mệnh đề quan hệExercise 1 Chọn đáp án đúng nhất điều vào mỗi câu He was taking exercises ____ handed by her whoC. whoD. whom2. The kid, ____ stole the car, was hiding in the thatB. whoC. whomD. which3. My uncle has started a new company ____ make him a whoseB. WhoC. WhomD. Which4. Do you know the girl ____ we saw at the birthday party last year?A. whichB. whom5. The exercise that we were taught ____ very isB. has beenC. areD. was6. The neighbor _____ in front of me kept chatting during the workshop,_____ annoy me very muchA. had sat/ whoB. sitting/ whichC. to sit/ thatD. sitting/ that7. Was Manchester United stadium the largest ____ in the world?A. to be builtB. which was builtC. builtD. build8. This is the city in _____ my friends have moved to live since whichB. whoC. whoseD. where9. Her grandfather,____ was loved by neighbor , is a popular whoB. thatC. whereD. which10. The structure site, _____ is constructed in a large area, is very of whichB. whichC. whoD. whomĐáp án1. A2. B3. D4. D5. D6. B7. A8. A9. A10. AExercise 2 Tìm lỗi sai trong boy whose I saw last night was very Spanish actor, which has disabilities, can also speak a terrible night, the boy next door who I told you will move to a new International Holiday is the time which adolescence be off from work for 4 you understand the reason which he made that decision?The man who him told me this morning was absolutely a person which I admire appeared on TV this ánwhosewhichwhowhichwhichhimwhichExercise 3 Viết lại câu rút gọn mệnh đề quan construction site was constructed on the lake. It provides a large area for entertainment.=> __________________Have you ever had a conversation with him? He is standing at the table.=> __________________I learned to use this tool when I was young. This tool helps me alot in my work=> __________________She came from the countryside. The place is located near the sea.=> _________________The dishes were so tasty. I had it all in 20 minutes.=> __________________Đáp ánThe construction site was constructed on the lake, which provides a large area for you ever had a conversation with the man who is standing at the table?I learned to use this tool, which helps me a lot in my work when I was came from the countryside which is located near the dishes were so tasty that I had it all in 20 kếtĐại từ quan hệ là một mảng kiến thức quan trọng giúp người học hiểu sâu và rõ mệnh đề quan hệ hơn. Tác giả đã phân tích đại từ quan hệ dưới chức năng của chúng trong mệnh đề quan hệ để người học có cơ sở để hiểu và sử dụng đại từ quan hệ cho thêmMệnh đề quan hệ trong IELTS ReadingMệnh đề quan hệ trong IELTS WritingPhạm Thị Hồng Chứng thực và sao y là những thuật ngữ mà trong đời sống có rất nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, đây có phải là hai cách gọi khác nhau cho cùng một hình thức không? Và chứng thực là gì? Sao y là gì?1. Chứng thực và sao y là gì?Sao y, chứng thực là những hoạt động phổ biến trong lĩnh vực liên quan đến công chứng, chứng thực. Khi thực hiện các thủ tục hành chính, hợp đồng, giao dịch, người dân thường xuyên được yêu cầu bản sao y hoặc bản chứng thực. Vậy chứng thực và sao y là gì? Chứng thực là gì?Chứng thực là gì mặc dù hiện không được định nghĩa cụ thể tại các văn bản pháp luật nhưng căn cứ vào các thuật ngữ được giải thích tại Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, có thể hiểu chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó là thời, văn bản chứng thực là giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực là đúng. Theo đó, căn cứ Nghị định 23/2015/NĐ-CP, hiện nay có các dạng chứng thực dưới đâyChứng thực bảo sao từ bản chính Đây là văn bản mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản thực chữ ký Là hình thức cơ quan có thẩm quyền thực hiện chứng nhận chữ ký mà người yêu cầu chứng thực ký trong văn bản, giấy tờ là của chính người yêu cầu chứng thực thực hợp đồng, giao dịch Đây là hình thức mà cơ quan có thẩm quyền chứng thực nội dung, địa điểm, thời gian giao kết hợp đồng, giao dịch cũng như năng lực hành vi dân sự và ý chí tự nguyện cùng chữ ký/dấu điểm chỉ của các bên tham gia giao dịch, hợp đồng đó là chính Sao y là gì?Sao y là thuật ngữ được định nghĩa tại khoản 10 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Theo đó, kết hợp với định nghĩa tại khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao y là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có đầy đủ, chính xác nội dung của bản gốc hoặc bản chính văn bản, được trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy đó, theo Điều 25 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư, sao y gồm các hình thức sau đâySao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy Đây là cách gọi của việc chụp từ bản gốc hoặc bản chính văn bản giấy sang văn bản giấy y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy Đây là thực hiện sao y bằng việc in từ bản gốc văn bản điện tử ra giấy. Ví dụ, hợp đồng được soạn thảo trên máy tính được in ra bằng hợp đồng y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử Đây là việc thực hiện số hoá văn bản giấy và ký số của cơ quan, tổ chức. Có thể hiểu đơn giản, căn cứ vào nội dung của bản chính bằng giấy, cá nhân, tổ chức gõ lại văn bản hoặc trình bày lại văn bản đó trên máy tính hoặc điện thoại…Chứng thực và sao y là gì? Có mối quan hệ như thế nào? Ảnh minh hoạ2. Chứng thực và sao y có phải là một không?Căn cứ Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Nghị định 30/2020/NĐ-CP, có thể khẳng định chứng thực và sao y không phải là một, đây là hai hình thức khác đó, điểm khác biệt lớn nhất của hai hình thức này là chứng thực không chỉ gồm việc chứng thực bảo sao từ bản chính mà còn cả chữ ký và hợp đồng, giao dịch còn sao y thì chỉ là văn bản được chụp/in có nội dung, hình thức giống với bản thể những điểm khác nhau giữa hai hình thức này như sauTiêu chí phân biệtSao yChứng thựcCơ sởTạo ra một/nhiều bản sao có nội dung đầy đủ, chính xác như bản gốc/bản chínhCăn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chínhCăn cứNghị định 30/2020/NĐ-CPNghị định 23/2015/NĐ-CPCác hình thứcSao yChứng thực bản sao từ bản chínhChứng thực chữ kýChứng thực hợp đồng, giao dịchThẩm quyềnKhông quy định nhưng bản sao y phải trình bày theo thể thức và kỹ thuật quy địnhPhòng Tư pháp cấp huyện thuộc tỉnhUỷ ban nhân dân cấp quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự, cơ quan khác được uỷ quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước chức hành nghề công chứng văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng.Giá trị pháp lýBản sao y thực hiện đúng quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP có giá trị pháp lý như bản chính- Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong giao dịch- Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu đã ký chữ ký đó, là căn cứ xác định trách nhiệm của người này về nội dung giấy tờ- Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm, năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký/điểm chỉ của các bên trong hợp đồngTrên đây là quy định về chứng thực và sao y. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

quan hệ thay thế